Chú thích Michał Goleniewski

  1. 1 2 Pawlikowicz 2004, tr. 221.
  2. 1 2 Pawlikowicz 2004, tr. 222.
  3. 1 2 Coogan 2021, tr. 24.
  4. 1 2 3 4 5 6 7 8 “Dane osoby z katalogu funkcjonariuszy aparatu bezpieczeństwa. Michał Franciszek Goleniewski” [Dữ liệu nhân sự từ danh sách sĩ quan của bộ máy an ninh. Michał Franciszek Goleniewski] (bằng tiếng Ba Lan). Instytut Pamięci Narodowej. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023.
  5. 1 2 3 4 Witak 2014, tr. 57.
  6. 1 2 3 Bagieński 2016, tr. 552.
  7. 1 2 Pawlikowicz 2004, tr. 225.
  8. 1 2 3 4 Witak 2014, tr. 61.
  9. 1 2 3 4 Pawlikowicz 2004, tr. 223.
  10. Coogan 2021, tr. 28.
  11. Pawlikowicz 2004, tr. 222—223.
  12. 1 2 Bagieński 2016, tr. 555.
  13. Pawlikowicz 2004, tr. 215.
  14. Coogan 2021, tr. 52.
  15. 1 2 Piotr Gontarczyk (29 tháng 9 năm 2007). “Sprawa pułkownika Goleniewskiego” [Vụ đại tá Goleniewski] (bằng tiếng Ba Lan). Rzeczpospolita.
  16. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Piotr Gontarczyk (26 tháng 12 năm 2013). “Agent, który chciał być carem” [Đặc vụ muốn trở thành sa hoàng] (bằng tiếng Ba Lan). Do Rzeczy. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023.
  17. Coogan 2021, tr. 38.
  18. 1 2 3 4 Bagieński 2016, tr. 553.
  19. Pawlikowicz 2004, tr. 223—224.
  20. Węgliński 2010, tr. 513.
  21. Węgliński 2010, tr. 357.
  22. Węgliński 2010, tr. 352.
  23. Węgliński 2010, tr. 143, 427.
  24. Pawlikowicz 2004, tr. 83.
  25. 1 2 Pawlikowicz 2004, tr. 252.
  26. 1 2 Witak 2014, tr. 58.
  27. 1 2 3 4 Coogan 2021, tr. 39.
  28. Piecuch 1996, tr. 405.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFPiecuch1996 (trợ giúp)
  29. Węgliński 2010, tr. 92.
  30. 1 2 Bagieński 2016, tr. 554.
  31. Pawlikowicz 2004, tr. 224, 252.
  32. Pawlikowicz 2004, tr. 219.
  33. 1 2 Hatonn 1994, tr. 24.
  34. Pawlikowicz 2004, tr. 224.
  35. Massie 1995, tr. 149—151.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  36. Bagieński 2016, tr. 556.
  37. 1 2 3 4 Bagieński 2016, tr. 557.
  38. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Sławomir Koper (20 tháng 5 năm 2020). “Michał Goleniewski. Najwyższy rangą oficer PRL-owskiego wywiadu, który uciekł na Zachód” [Michał Goleniewski. Sĩ quan tình báo cao cấp nhất PRL chạy sang phương Tây] (bằng tiếng Ba Lan). Wielka Historia. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
  39. Bagieński 2016, tr. 553—554.
  40. Bagieński 2016, tr. 552—553.
  41. 1 2 3 4 5 6 Bagieński 2016, tr. 558.
  42. 1 2 3 Coogan 2021, tr. 46.
  43. Pawlikowicz 2004, tr. 239—240.
  44. Pawlikowicz 2004, tr. 240.
  45. Coogan 2021, tr. 45.
  46. 1 2 3 4 5 Witak 2014, tr. 59.
  47. Pawlikowicz 2004, tr. 233, 237.
  48. 1 2 Pawlikowicz 2004, tr. 234.
  49. Coogan 2021, tr. 47.
  50. 1 2 Bagieński 2016, tr. 559.
  51. Bagieński 2016, tr. 560.
  52. Pawlikowicz 2004, tr. 234—235.
  53. Pawlikowicz 2004, tr. 240—241.
  54. Bagieński 2016, tr. 560—561.
  55. Pawlikowicz 2004, tr. 231.
  56. 1 2 Bagieński 2016, tr. 561.
  57. 1 2 Bagieński 2016, tr. 563.
  58. 1 2 Pawlikowicz 2004, tr. 226.
  59. 1 2 3 Massie 1995, tr. 149.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  60. 1 2 Pawlikowicz 2004, tr. 248.
  61. 1 2 Donna Ferguson (23 tháng 5 năm 2021). “Spy who got the cold shoulder: how the west abandoned its star defector” [Điệp viên không có chỗ dựa: phương Tây đã bỏ rơi ngôi sao đào tẩu của mình như thế nào] (bằng tiếng Anh). The Guardian. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
  62. 1 2 Bagieński 2016, tr. 563—564.
  63. 1 2 3 4 5 Bagieński 2016, tr. 564.
  64. Pawlikowicz 2004, tr. 227.
  65. 1 2 3 4 5 6 Hatonn 1994, tr. 25.
  66. Wright 1987, tr. 128.
  67. Wright 1987, tr. 129.
  68. Andrew & Mitrokhin 1999, tr. 400.
  69. Pawlikowicz 2004, tr. 253.
  70. “George Blake, infamous Cold War spy who escaped from prison and fled to Moscow – obituary” [George Blake, điệp viên khét tiếng thời Chiến tranh Lạnh vượt ngục và chạy sang Moskva – cáo phó] (bằng tiếng Anh). The Telegraph. 26 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
  71. Pawlikowicz 2004, tr. 286.
  72. Pawlikowicz 2004, tr. 299.
  73. Pawlikowicz 2004, tr. 258.
  74. Pawlikowicz 2004, tr. 282.
  75. 1 2 Hatonn 1994, tr. 26.
  76. 1 2 3 4 5 Polmar & Allen 1997, tr. 185.
  77. Pawlikowicz 2004, tr. 284—285.
  78. Andrew & Mitrokhin 1999, tr. 410.
  79. Pawlikowicz 2004, tr. 256.
  80. Trevor Barnes (2 tháng 9 năm 2020). “Ethel the spy: the enigmatic spinster who sold Britain's secrets to the USSR” [Điệp viên Ethel: bà cô bí ẩn đã bán bí mật nước Anh cho Liên Xô] (bằng tiếng Anh). The Daily Telegraph. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
  81. Dulles 1968, tr. 139-144.
  82. Anin 2000, tr. 65—66.
  83. 1 2 3 4 Witak 2014, tr. 60.
  84. Pawlikowicz 2004, tr. 274—275.
  85. 1 2 3 Bagieński 2016, tr. 572.
  86. Coogan 2021, Tightrope Walk.
  87. 1 2 3 Bagieński 2016, tr. 590.
  88. Richards 1970, tr. 21.
  89. Pawlikowicz 2004, tr. 263.
  90. Bagieński 2016, tr. 571.
  91. Pawlikowicz 2004, tr. 266.
  92. Pawlikowicz 2004, tr. 267.
  93. Pawlikowicz 2004, tr. 264.
  94. Pawlikowicz 2004, tr. 272—273.
  95. Pawlikowicz 2004, tr. 269.
  96. 1 2 3 West 2009, tr. 211.
  97. 1 2 3 Coogan 2021, Sick Think.
  98. Bagieński 2016, tr. 579.
  99. Pawlikowicz 2004, tr. 287.
  100. Pawlikowicz 2004, tr. 276.
  101. Pawlikowicz 2004, tr. 244.
  102. 1 2 3 4 5 Hunn 1971, tr. 13.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFHunn1971 (trợ giúp)
  103. Witak 2014, tr. 59—60.
  104. Bagieński 2016, tr. 577.
  105. 1 2 3 4 Bagieński 2016, tr. 574—575.
  106. Pawlikowicz 2004, tr. 246—247.
  107. Bagieński 2016, tr. 567.
  108. Bagieński 2016, tr. 575.
  109. Pawlikowicz 2004, tr. 242.
  110. Bagieński 2016, tr. 559, 575.
  111. Игорь Теплов (2 tháng 4 năm 2008). “Полковник Романов — нищий?” [Trung tá Romanov - kẻ ăn xin?]. ynik.info. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2023.
  112. 1 2 Pawlikowicz 2004, tr. 230.
  113. 1 2 3 Bagieński 2016, tr. 566.
  114. 1 2 Massie 1995, tr. 150.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  115. Wright 1987, tr. 135.
  116. 1 2 3 Bagieński 2016, tr. 562.
  117. Piotr Różański (5 tháng 9 năm 2016). “Sprawa podpułkownika Goleniewskiego. Historia z PRL-u” [Vụ trung tá Goleniewski. Lịch sử PRL] (bằng tiếng Ba Lan). Gazeta Wyborcza. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2023.
  118. Pawlikowicz 2004, tr. 229—230.
  119. Coogan 2021, tr. 49.
  120. 1 2 3 “News of the World (21 June 1970)” [Tin thế giới (21 tháng 6 năm 1970] (PDF) (bằng tiếng Anh). CIA. 29 tháng 4 năm 2003. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2023.
  121. 1 2 Pawlikowicz 2004, tr. 288.
  122. Coogan 2021, tr. 50.
  123. 1 2 Coogan 2021, tr. 17.
  124. 1 2 Massie 1995, tr. 151.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  125. 1 2 3 4 5 Coogan 2021, Grave Secrets.
  126. Pawlikowicz 2004, tr. 249.
  127. Bagieński 2016, tr. 573—574.
  128. Pawlikowicz 2004, tr. 250.
  129. Pawlikowicz 2004, tr. 233.
  130. Bagieński 2016, tr. 568.
  131. Bagieński 2016, tr. 580.
  132. Pawlikowicz 2004, tr. 251.
  133. Bagieński 2016, tr. 576—577.
  134. Pawlikowicz 2004, tr. 295—296.
  135. Bagieński 2016, tr. 581—582.
  136. Pawlikowicz 2004, tr. 268.
  137. 1 2 Hatonn 1994, tr. 27.
  138. 1 2 3 4 5 6 Massie 1995, tr. 156.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  139. Pawlikowicz 2004, tr. 280.
  140. Pawlikowicz 2004, tr. 262.
  141. Bagieński 2016, tr. 586.
  142. 1 2 Coogan 2021, tr. 18.
  143. 1 2 Polmar & Allen 1997, tr. 185—186.
  144. Pawlikowicz 2004, tr. 281.
  145. 1 2 Bagieński 2016, tr. 587.
  146. Pawlikowicz 2004, tr. 291.
  147. 1 2 Bagieński 2016, tr. 588.
  148. Mateusz Zimmerman (16 tháng 7 năm 2012). “Michał Goleniewski. Fałszywy carewicz, prawdziwy szpieg” [Michał Goleniewski. Tsesarevich giả,điệp viên thật] (bằng tiếng Ba Lan). Onet Wiadomości. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  149. Zbigniew Parafianowicz (20 tháng 6 năm 2009). “Poznaj słynnych szpiegów PRL” [Gặp gỡ những điệp viên PRL nổi tiếng] (bằng tiếng Ba Lan). dziennik.pl. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2023.
  150. Pawlikowicz 2004, tr. 277.
  151. 1 2 3 4 5 6 Bagieński 2016, tr. 583.
  152. 1 2 3 4 Massie 1995, tr. 153.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  153. 1 2 Bagieński 2016, tr. 589.
  154. Елена Мухаметшина (24 tháng 9 năm 2009). “Очень приятно, царь” [Hay quá đi sa hoàng] (bằng tiếng Nga). Русский Newsweek. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2009.
  155. Hatonn 1994, tr. 23.
  156. Massie 1995, tr. 151—152.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  157. 1 2 Massie 1995, tr. 152—153.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  158. Bagieński 2016, tr. 582.
  159. Pawlikowicz 2004, tr. 289.
  160. Richards 1970, tr. 114—116.
  161. 1 2 Hatonn 1994, tr. 29.
  162. Massie 1995, tr. 152.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  163. Massie 1995, tr. 158—159.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  164. “"Анастасия". История продолжается” ["Anastasia". Câu chuyện tiếp diễn] (bằng tiếng Nga). ynik.info. 20 tháng 4 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2023.
  165. Richards 1970, tr. 51.
  166. 1 2 Richards 1970, tr. 26.
  167. 1 2 Massie 1995, tr. 154.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  168. 1 2 3 4 Massie 1995, tr. 155.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  169. Massie 1995, tr. 154—155.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMassie1995 (trợ giúp)
  170. Hatonn 1994, tr. 30.
  171. “CIA Data Called Key to Czar's Son” [Dữ liệu CIA quan trọng cho con trai sa hoàng] (PDF). Daily News (bằng tiếng Anh). CIA. 20 tháng 1 năm 1965. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2023.
  172. Bagieński 2016, tr. 585.
  173. Bagieński 2016, tr. 585—587.
  174. Pawlikowicz 2004, tr. 293.
  175. Pawlikowicz 2004, tr. 290.
  176. 1 2 Pawlikowicz 2004, tr. 301.
  177. Bagieński 2016, tr. 587—588.
  178. Pawlikowicz 2004, tr. 294—295.
  179. 1 2 Pawlikowicz 2004, tr. 300.
  180. Pawlikowicz 2004.
  181. Łysiak 2006, tr. 46—47.
  182. “Uchwała Prezydium Krajowej Rady Narodowej z dnia 18 września 1946 r. o odznaczeniach obywateli” [Nghị quyết của Đoàn Chủ tịch Hội đồng toàn quốc ngày 18 tháng 9 năm 1946 về việc tặng huân chương công dân] (bằng tiếng Ba Lan). Monitor Polski. 18 tháng 9 năm 1946. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2023.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Michał Goleniewski https://web.archive.org/web/20191222112147/https:/... https://katalog.bip.ipn.gov.pl/informacje/69047 https://web.archive.org/web/20221005143530/https:/... https://www.theguardian.com/world/2021/may/23/spy-... https://web.archive.org/web/20201226133552/https:/... https://www.telegraph.co.uk/obituaries/2020/12/26/... https://web.archive.org/web/20200903003232/https:/... https://www.telegraph.co.uk/books/non-fiction/ethe... https://web.archive.org/web/20220331133705/http://... https://web.archive.org/web/20170123123210/https:/...